Chiều ngày 27/4/2016, Ủy ban Bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu HĐND thành phố khóa IX nhiệm kỳ 2016 - 2021 tổ chức hội nghị công bố danh sách 170 ứng cử viên đại biểu HĐND thành phố khóa IX nhiệm kỳ 2016 - 2021 (trong đó: 166 người được các cơ quan, tổ chức giới thiệu và 4 người tự ứng cử) tại 34 đơn vị bầu cử để bầu chọn 105 đại biểu.
-
Theo công bố trên, có 34 đơn vị bầu cử có số người ứng cử là 5 và số đại biểu được bầu là 3.
DANH SÁCH CHÍNH THỨC
NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ AN LẠC KHÓA X NHIỆM KỲ 2016 - 2021
Bầu cử ngày 22 tháng 5 năm 2016
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ hiện nay
|
Đơn vị bầu cử số 1: Quận Tây Lộc | |||
1
| Ông Nguyễn Trọng Đạt |
1971
|
Phó Bí thư Quận uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tây Lộc - thành phố An Lạc
|
2
| Ông Nguyễn Anh Khôi |
1965
|
Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố An Lạc
|
3
| Ông Bùi Ngọc Luận |
1985
|
Phó Bí thư Quận đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên quận Tây Lộc - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Võ Minh Trung |
1967
|
Phó Giám đốc Công ty Cổ phần bánh kẹo Hùng Sơn, quận Phú Tân - thành phố An Lạc
|
5
| Ông Lê Đình Văn |
1968
|
Đại tá, Uỷ viên Ban Thường vụ Đảng uỷ Công an thành phố, Phó Giám đốc Công an thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 2: Quận Hiệp Tân | |||
1
| Ông Bùi Ngọc Anh |
1978
|
Bí thư Đảng ủy, Trưởng ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu Đô thị mới Bắc thành phố An Lạc
|
2
| Ông Nguyễn Hải Đảo |
1975
|
Phó Giám đốc Sở Công thương thành phố An Lạc
|
3
| Bà Trần Thị Thanh Hiền |
1970
|
Uỷ viên Ban Thường vụ, Phó Chủ tịch UBND quận Bí thư Đảng uỷ cơ quan Chính quyền quận Hiệp Tân - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Nguyễn Ngọc Mẫn |
1963
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố An Lạc
|
5
| Ông Trương Tấn Nghiệp |
1976
|
Quận uỷ viên, Bí thư Đảng uỷ phường Nghĩa Hoà, quận Hiệp Tân - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 3: Quận Thạnh Tây | |||
1
| Ông Dương Trọng Đạt |
1965
|
Ủy viên Đảng đoàn, Phó trưởng ban Văn hoá Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố An Lạc
|
2
| Bà Võ Thị Ánh Hoa |
1970
|
Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc Kinh doanh Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Pháp Nhật
|
3
| Ông Bùi Văn Thêm |
1973
|
Thành uỷ viên, Bí thư Quận uỷ quận Thạnh Tây, thành phố An Lạc
|
4
| Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy |
1974
|
Ủy viên Ban Thường vụ, Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình thành phố An Lạc
|
5
| Ông Phạm Cao Vân |
1968
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng Trường Cao Đẳng nghề thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 4: Quận Thạnh Mỹ | |||
1
| Ông Nguyễn Hồng Hà |
1970
|
Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành uỷ An Lạc
|
2
| Ông Trần Hùng Huy |
1971
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Giám đốc Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố An Lạc
|
3
| Ông Nguyễn Thế Ngọc |
1969
|
Thành uỷ viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố An Lạc
|
4
| Ông Phạm Ngọc Thu |
1964
|
Bí thư Quận ủy quận Thạnh Mỹ, thành phố An Lạc
|
5
| Bà Lâm Thị Bích Vân |
1978
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch UBND phường 16, quận Thạnh Mỹ - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 5: Quận Thường Xuân | |||
1
| Ông Lý Thành Nhu |
1969
|
Phó Bí thư Quận uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Chính quyền quận Thường Xuân - thành phố An Lạc
|
2
| Bà Đoàn Thị Bích Ngọc |
1966
|
Phó Bí thư Thành ủy thành phố An Lạc
|
3
| Ông Bùi Quang Thành |
1970
|
Giảng viên Đại học, Phó trưởng khoa Điện trường Đại học Công thương thành phố An Lạc
|
4
| Ông Võ Tấn Tài |
1954
|
Chủ nhiệm Câu lạc bộ Truyền thống kháng chiến thành phố An Lạc
|
5
| Bà Lương Thị Mỹ Trinh |
1987
|
Quận uỷ viên, Bí thư Quận đoàn, Giám đốc Nhà thiếu nhi quận Thường Xuân - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 6: Quận Phú Tân | |||
1
| Ông Sử Quốc Bình |
1969
|
Thành ủy viên, Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố An Lạc
|
2
| Ông Đinh Tiến Dũng |
1977
|
Phó Bí thư Thường trực Đảng uỷ, Phó Giám đốc Tổng Công ty Dệt may Phú Tân, thành phố An Lạc
|
3
| Bà Trương Thị Ngọc Lan Hương |
1988
|
Phó Bí thư Chi bộ, Phó Bí thư Thường trực Quận đoàn, Giám đốc Nhà thiếu nhi quận Phú Tân - thành phố An Lạc
|
4
| Bà Phan Thị Cẩm Hường |
1975
|
Phó Bí thư Thườg trực Quận uỷ, Bí thư Đảng uỷ khối Đảng – Đoàn thể quận Phú Tân, thành phố An Lạc
|
5
| Ông Ngô Ngọc Thạch |
1963
|
Thành uỷ viên, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Sở Tư pháp thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 7: Quận Tân Phong | |||
1
| Ông Nguyễn Hoài Quốc Bảo |
1980
|
Quận uỷ viên, Phó Chủ nhiệm Thường trực Uỷ ban Kiểm tra Quận uỷ quận Tân Phong - thành phố An Lạc
|
2
| Ông Đào Ngọc Luận |
1958
|
Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật thành phố An Lạc
|
3
| Bà Nguyễn Thị Khánh Minh |
1969
|
Luật sư, Phó Chủ tịch Hiệp hội Văn phòng Thừa phát lại thành phố, Trưởng Văn phòng Công chứng quận Tân Phong - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Dương Tấn Phong |
1964
|
Thành ủy viên, Bí thư Đảng uỷ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố An Lạc
|
5
| Ông Nguyễn Hoàng Sơn |
1966
|
Thành ủy viên, Phó Bí thư Quận ủy, Chủ tịch UBND quận, Bí thư Đảng ủy cơ quan Chính quyền quận Tân Phong - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 8: Quận Hiệp Tây gồm các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 | |||
1
| Thượng tọa Danh Đức Đồng |
1958
|
Uỷ viên Hội đồng Trị sự Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật các dân tộc thành phố An Lạc
|
2
| Ông Trần Quốc Hưng |
1975
|
Uỷ viên Ban Thường vụ Đảng uỷ Quân sự thành phố, Phó Chính uỷ Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố An Lạc
|
3
| Ông Trương Ngọc Mạnh |
1976
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng Biên tập Báo Lao động thành phố An Lạc
|
4
|
Bà Ngô Thị Yến Nhi
|
1982
|
Phó trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức Quận ủy quận Hiệp Tây - thành phố An Lạc
|
5
| Ông Mã Diệu Sơn |
1963
|
Bí thư Đảng uỷ, Trưởng ban Dân tộc thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 9: Quận Hiệp Tây gồm các phường: 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 | |||
1
| Ông Võ Tấn Bình |
1962
|
Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ thành phố An Lạc
|
2
| Ông Huỳnh Trường Thanh Lưu |
1987
|
Quận uỷ viên, Bí thư Quận đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên quận Hiệp Tây - thành phố An Lạc
|
3
| Bà Nguyễn Thị Ngọc Hạnh |
1983
|
Phó Bí thư Quận ủy quận Hiệp Tây, thành phố An Lạc
|
4
| Linh mục Hồ Đức Tại |
1957
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Ðoàn kết Công giáo thành phố, Chánh xứ Giáo xứ Bình Điền, Trưởng ban Đoàn kết Công giáo quận Hiệp Tây - thành phố An Lạc
|
5
| Ông Ngô Quốc Vượng |
1965
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 10: Quận Bình Thọ | |||
1
| Bà Nguyễn Thị Hồng Đào |
1975
|
Thành uỷ viên, Bí thư Đảng uỷ, Giám đốc Sở Tài chính thành phố An Lạc
|
2
| Ông Lê Minh Khôi |
1969
|
Phó Bí thư Thường trực Quận uỷ, Bí thư Đảng ủy khối Đảng - Đoàn thể quận Bình Thọ, thành phố An Lạc
|
3
| Ông Phan Minh Lâm (Hòa thượng Thích Tâm Nhật) |
1960
|
Uỷ viên Thường trực Hội đồng Trị sự Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam, Trụ trì chùa Bảo Pháp, quận Bình Thọ - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Nguyễn Hùng Sơn |
1975
|
Thiếu tá, Phó Chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố An Lạc
|
5
| Ông Hồ Ngọc Trực |
1986
|
Quận uỷ viên, Bí thư Quận đoàn, Giám đốc Nhà thiếu nhi quận Bình Thọ - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 11: Quận Long Phước | |||
1
| Bà Đoàn Thị Kim Chi |
1968
|
Bí thư Chi bộ cơ quan, Trưởng ban Văn hoá Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố An Lạc
|
2
| Bà Lương Mỹ Thanh Hà |
1970
|
Phó Bí thư Chi bộ, Phó Chủ tịch Thường trực Liên đoàn Lao động quận Long Phước - thành phố An Lạc
|
3
| Ông Hoàng Minh Sơn |
1974
|
Phó Bí thư Thường trực Quận uỷ, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Đảng – Đoàn thể quận Long Phước, thành phố An Lạc
|
4
| Ông Phạm Thành Phương |
1968
|
Bí thư Đảng ủy cơ quan, Phó Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố An Lạc
|
5
| Bà Nguyễn Thu Yến |
1966
|
Phó trưởng ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 12: Quận Phước Bình | |||
1
| Bà Dương Thị Hồng Bảo |
1978
|
Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy, Trưởng Khối vận phường 14, quận Phước Bình - thành phố An Lạc
|
2
| Ông Lê Trần Điểm |
1968
|
Bí thư Quận uỷ, Bí thư Đảng ủy Quân sự quận Phước Bình - thành phố An Lạc
|
3
| Ông Nguyễn Hoàng Nam |
1962
|
Thành uỷ viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố An Lạc
|
4
| Ông Hồ Vũ Huy Trung |
1960
|
Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Công trình Giao thông 4 - thành phố An Lạc
|
5
| Ông Nghiêm Xuân Vinh |
1956
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 13: Quận Tam Phú gồm các phường Thới Xuân, Thạnh Long, Tân Chánh A, Tân Chánh B, Thới Bình
| |||
1
| Bà Nguyễn Thị Hồng Hoa |
1965
|
Bí thư Đảng uỷ, Chủ nhiệm Uỷ ban người Việt Nam ở nước ngoài thành phố An Lạc
|
2
| Ông Phạm Hữu Phan |
1969
|
Phó Bí thư Quận ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, Bí thư Đảng ủy cơ quan Chính quyền quận Tam Phú - thành phố An Lạc
|
3
| Bà Trương Thị Ánh Loan |
1979
|
Quận uỷ viên, Bí thư Chi bộ, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ quận Tam Phú - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Lê Phúc Hải |
1966
|
Bí thư Chi bộ, Trưởng khoa Tài chính Ngân hàng - trường Đại học Nguyễn Đức Cảnh, thành phố An Lạc
|
5
| Bà Nguyễn Thị Yến |
1968
|
Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 14: Quận Tam Phú gồm các phường Hiệp Bình, Xuân Mỹ, Thạnh Tân, Vĩnh Khánh, Chánh Hiệp, Tân Xuân
| |||
1
| Ông Đỗ Quốc Bảo |
1960
|
Thành ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng trường Cán bộ Chính trị thành phố An Lạc
|
2
| Bà Huỳnh Thị Bích Liên |
1977
|
Uỷ viên Ban Thường vụ Quận ủy, Bí thư Đảng uỷ phường Hiệp Bình, quận Tam Phú - thành phố An Lạc
|
3
| Ông Huỳnh Nam Ngọc |
1953
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Chủ tịch Thường trực Hội Khuyến học thành phố An Lạc
|
4
| Bà Đặng Thị Phương |
1969
|
Uỷ viên Ban Thường vụ, Trưởng ban Dân vận Thành ủy thành phố An Lạc
|
5
| Ông Vũ Minh Thưởng |
1964
|
Phó Giám đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam, chi nhánh thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 15: Quận Hoàng Xuân gồm các phường Bình Đông, Tân Khánh Đông, Bình Tân, Thái Mỹ, Hoàng Tân, Phú Bình
| |||
1
| Bà Trần Thị Tú Bình |
1970
|
Thành uỷ viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố An Lạc
|
2
| Bà Phạm Thị Kiều Loan |
1978
|
Quận uỷ viên, Bí thư Chi bộ, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ quận Hoàng Xuân - thành phố An Lạc
|
3
| Ông Huỳnh Tiến Long |
1961
|
Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng Công ty Nông nghiệp Tân Thuận - TNHH Một thành viên
|
4
| Bà Nguyễn Thị Hồng Quyên |
1977
|
Phó Bí thư Quận uỷ quận Hoàng Xuân - thành phố An Lạc
|
5
| Ông Trần Đình Mai |
1962
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Chánh án Toà án nhân dân thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 16: Quận Hoàng Xuân gồm các phường Tân Xuân, Tân Minh, Phong Phú, Tân Thành A, Tân Thành B
| |||
1
| Bà Nguyễn Thị Ngọc Đức |
1965
|
Thành uỷ viên, Giám đốc Sở Du lịch thành phố An Lạc
|
2
| Ông Hoàng Đăng Khoa |
1960
|
Phó trưởng ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố An Lạc
|
3
| Bà Ngô Đặng Thúy Phương |
1971
|
Bí thư Chi bộ, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến Nông sản Hoàng Ngân, quận Hoàng Xuân - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Nguyễn Mạnh Huy |
1977
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Tổng Giám đốc Liên minh Hợp tác xã thương mại thành phố An Lạc
|
5
| Ông Nguyễn Hữu Cường |
1981
|
Quận uỷ viên, Bí thư Đảng uỷ phường Tân Thành B, quận Hoàng Xuân - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 17: Quận Hiệp Nghĩa gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13, 14 | |||
1
| Ông Lý Hoàng Chương |
1980
|
Đảng uỷ viên, Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Thuận Thảo - thành phố An Lạc
|
2
| Ông Nguyễn Thiệu Xuân Hùng |
1974
|
Quận uỷ viên, Bí thư Đảng ủy phường 12, quận Hiệp Nghĩa - thành phố An Lạc
|
3
| Bà Nguyễn Thị Vân Loan |
1977
|
Phó Bí thư Chi bộ, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hiệp Nghĩa - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Lê Quốc Triệu |
1977
|
Phó Chủ tịch Hội Doanh nghiệp thành phố, Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất nước uống giải khát Trường Thành
|
5
| Ông Bùi Ngọc Vũ |
1978
|
Phó Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Thường trực Liên đoàn Lao động thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 18: Quận Hiệp Nghĩa gồm các phường 15, 16, 17, 19, 20, 21, 23, 24, 25, 26, 27
| |||
1
| Bà Lê Thị Thúy Hiền |
1974
|
Bí thư Quận uỷ, Bí thư Đảng ủy Quân sự quận Hiệp Nghĩa - thành phố An Lạc
|
2
| Ông Phạm Tuấn Kiệt |
1967
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải An Lạc
|
3
| Ông Lê Thanh Hồ |
1969
| Phó Giám đốc, Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ Sở Khoa học và Công nghệ thành phố |
4
| Ông Trương Đức Khải |
1969
|
Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa Bình Phú, thành phố An Lạc
|
5
|
Ông Trần Văn Tịnh
|
1965
|
Ủy viên Đảng đoàn, Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 19: Quận Tân Thuận phường 1, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 17 | |||
1
| Ông Vũ Trọng Khiêm |
1961
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch Thường trực Liên minh Hợp tác xã thành phố An Lạc
|
2
| Ông Lê Hoài Nam |
1970
|
Phó Bí thư Quận uỷ, Chủ tịch UBND quận, Bí thư Đảng uỷ khối cơ quan Chính quyền quận Tân - thành phố An Lạc
|
3
| Bà Vương Thị Trúc Nhân |
1969
|
Trưởng phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo số 1 Thanh tra thành phố An Lạc
|
4
| Ông Nguyễn Tấn Phúc |
1968
| Uỷ viên Ban Thường vụ, Phó Chủ tịch UBND thành phố An Lạc |
5
| Bà Phan Thị Mai Trang |
1975
| Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Hiệu trưởng Đại học Sư phạm thành phố An Lạc |
Đơn vị bầu cử số 20: Quận Tân Thuận gồm các phường 8, 9, 11,12, 13, 14, 15, 16 | |||
1
| Bà Nguyễn Thu Hà |
1968
|
Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng ban Dân vận Quận ủy quận Tân Thuận - thành phố An Lạc
|
2
| Bà Trần Thúy Liên |
1968
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng trường Đại học Công nghệ thông tin thành phố An Lạc
|
3
| Ông Đào Hữu Nghĩa |
1954
|
Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Hội Luật gia thành phố An Lạc
|
4
| Ông Đặng Trung Thành |
1974
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Công nghiệp Tân Thuận
|
5
| Ông Huỳnh Anh Tuấn |
1976
|
Quận uỷ viên, Bí thư Đảng ủy phường 12, quận Tân Thuận - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 21: Quận Phú Tường | |||
1
| Ông Ngô Hữu Hoài Đức |
1970
|
Phó Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ nhiệm Thường trực Đoàn Luật sư thành phố An Lạc
|
2
| Bà Nguyễn Thị Thanh Nga |
1966
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy, Phó Giám đốc Sở Xây dựng thành phố An Lạc
|
3
| Ông Lê Hải Thành |
1964
|
Phó Bí thư Thường trực Quận uỷ, Bí thư Đảng uỷ khối Đảng - Đoàn thể quận Phú Tường - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Trịnh Văn Thinh |
1977
|
Quận uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động quận Phú Tường - thành phố An Lạc
|
5
| Bà Nguyễn Thị Thanh Vân |
1974
|
Đảng ủy viên, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 22: Quận Hiệp Phú gồm các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 | |||
1
| Ông Lê Nguyên Hà Duy |
1978
|
Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố An Lạc
|
2
| Ông Võ Sỹ Hùng |
1972
|
Ủy viên Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động thành phố, Quận uỷ viên, Bí thư Chi bộ, Chủ tịch Liên đoàn Lao động quận Hiệp Phú - thành phố An Lạc
|
3
| Ông Nguyễn Hồng Luân |
1962
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân thành phố An Lạc
|
4
| Bà Nguyễn Thị Hải Nam |
1967
|
Trưởng phòng Quản lý thuế thu nhập cá nhân, Đảng ủy viên Đảng bộ, Bí thư chi bộ, Phó Chủ tịch Công đoàn Cục thuế thành phố An Lạc
|
5
| Ông Nguyễn Văn Sung (Giáo sư Thượng Quang Sung) |
1961
|
Trưởng ban Đại diện Hội Thánh Cao đài Tây Ninh tại thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 23: Quận Hiệp Phú gồm các phường 10, 11, 12, 13, 14, 15 | |||
1
| Ông Hoàng Trung Hiếu |
1965
|
Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Bảo vệ Đại Trung
|
2
| Bà Nguyễn Thị Liễu |
1981
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 15, quận Hiệp Phú - thành phố An Lạc
|
3
| Ông Phạm Văn Hùng |
19
|
Bí thư Đảng uỷ, Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải thành phố An Lạc
|
4
| Ông Trần Ngọc Thanh |
1966
|
Thành uỷ viên, Bí thư Chi bộ cơ quan, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Thành ủy thành phố An Lạc
|
5
| Bà Đặng Ngọc Thu |
1973
|
Phó Bí thư Thường trực Quận uỷ, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Đảng - Đoàn thể quận Hiệp Phú, thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 24: Quận Hiệp Bình Tây gồm các phường: Phú Thọ, Bình Trung, Phú Long Hưng, Phú Hòa, Tân Phú, Bình Tây
| |||
1
| Bà Lê Thị Ngọc Bửu |
1977
|
Ủy viên Đảng đoàn, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy cơ quan, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố An Lạc
|
2
| Ông Võ Hồng Thái |
1975
|
Bí thư Quận uỷ, Bí thư Đảng ủy Quân sự quận Hiệp Bình Tây - thành phố An Lạc
|
3
| Ông Tăng Ngọc Thiệp |
1971
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó trưởng ban Quản lý Các khu chế xuất và Công nghiệp thành phố An Lạc
|
4
| Ông Đặng Long Nhân |
1963
|
Thành uỷ viên, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố An Lạc
|
5
| Bà Trần Thị Lệ Hương |
1981
|
Ủy viên Ban Chấp hành hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố, Phó Tổng biên tập báo Phụ nữ và Đời sống
|
Đơn vị bầu cử số 25: Quận Hiệp Bình Tây gồm các phường Trung Kiên, Tây Hoà, Bình Phong, Trung Phong, Hiệp Đức
| |||
1 | Ông Trương Hùng Dũng |
1967
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Công ty Đầu tư Tài chính thành phố An Lạc
|
2 | Ông Hồ Quý Hòa |
1971
|
Đảng uỷ viên, Phó Giám đốc Đài tiếng nói nhân dân thành phố An Lạc
|
3 | Ông Phạm Linh Nghĩa |
1965
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Giám đốc Thường trực Sở Quy hoạch và Kiến trúc thành phố An Lạc
|
4 | Ông Trà Đỗ Quang |
1965
|
Đảng ủy viên, Phó trưởng ban Thi đua Khen thưởng – Sở Nội vụ thành phố An Lạc
|
5 | Ông Đào Gia Vượng |
1965
|
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận Hiệp Bình Tây - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 26: Quận Nghĩa Chánh gồm các phường Tây Phước, Đông Bình, Phú Bình A, Phú Bình B, Tân Thành, Bình Hòa
| |||
1
| Ông Đặng Anh Dũng |
1973
|
Ủy viên Ban Chấp hành Đảng ủy Sở, Phó Giám đốc Sở Y tế thành phố An Lạc
|
2
| Ông La Trung Hiếu |
1977
|
Phó Bí thư, Trưởng Phòng Xử lý đơn Văn phòng tiếp công dân thành phố An Lạc
|
3
| Bà Huỳnh Ngọc Nữ |
1983
|
Quận uỷ viên, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND phường Tây Phước, quận Nghĩa Chánh - thành phố An Lạc
|
4
| Bà Lê Thị Mỹ Thư |
1970
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Giám đốc Thường trực Sở Thông tin và truyền thong thành phố An Lạc
|
5
| Bà Đoàn Phi Yến |
1965
|
Thành uỷ viên, Phó Bí thư Đảng đoàn Hội đồng nhân dân thành phố, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 27: Quận Nghĩa Chánh gồm các phường Long Thạnh, Long Thạnh Hòa, Đông Tân, Tân Chánh, Đông Thuận, Đông Bình Tân
| |||
1
| Bà Nguyễn Lan Ngọc Huệ (Ni sư Thích Nữ Ngọc Huệ) |
1957
|
Ủy viên Ban Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam thành phố, Trụ trì chùa Pháp Minh - huyện Trung Chánh, thành phố An Lạc
|
2
| Ông Trần Hùng Luông |
1971
|
Quận uỷ viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, Phó Bí thư Đảng uỷ khối Chính quyền quận Nghĩa Chánh - thành phố An Lạc
|
3
| Ông Bùi Văn Sơn |
1968
|
Phó Bí thư Thường trực Quận uỷ, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Đảng - Đoàn thể quận Nghĩa Chánh - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Lã Văn Hồng Sơn |
1960
|
Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Dệt may Long Nam
|
5
| Bà Lê Thị Yến |
1976
|
Đảng ủy viên, Phó trưởng phòng Kinh doanh, Chủ tịch Công đoàn Tổng Công ty trách nhiệm hữu hạn Cơ khí Ô tô Trường Thành - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 28: Huyện Trung Chánh gồm thị trấn Tân Lập và các xã Tân Túc, Phong Phú, Minh Châu A, Minh Châu B, Trung Nhất, Bình Hưng, Phước Long
| |||
1
| Ông Phạm Hoàng Anh |
1972
|
Bí thư Chi bộ, Tổng Biên tập - Giám đốc Nhà xuất bản Thanh niên thành phố An Lạc
|
2
| Ông Phạm Ngọc Hùng |
1963
|
Huyện uỷ viên, Bí thư Đảng uỷ xã Bình Hưng, huyện Trung Chánh - thành phố An Lạc
|
3
| Ông Nguyễn Quang Lý |
1971
|
Ủy viên Ban Chấp hành Đảng ủy Sở, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố An Lạc
|
4
| Bà Đào Thị Hồng Thắm |
1975
|
Phó Bí thư Thường trực Huyện uỷ, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện Trung Chánh, thành phố An Lạc
|
5
| Bà Lê Thị Thúy |
1968
|
Phó trưởng ban Pháp chế HĐND thành phố, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 29: Huyện Trung Chánh gồm các xã Tân Lập Đông, Mỹ Huệ, Tân Tiến, Minh Tân, Hoà Phong, Tân Chánh Trung, Tây Mỹ Bắc, Trung Phong Tây
| |||
1
| Ông Trần Quốc Minh Hiếu |
1974
|
Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy, Trưởng phòng tổ chức Cán bộ Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố An Lạc
|
2
| Ông Nguyễn Hữu Lý |
1961
|
Bí thư Đảng uỷ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố An Lạc
|
3
| Ông Thạch Hồng Quảng |
1977
|
Huyện uỷ viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Trung Chánh - thành phố An Lạc
|
4
| Bà Trần Thị Kim Thúy |
1968
|
Ủy viên Thường trực, Trưởng ban Dân tộc Tôn giáo Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố An Lạc
|
5
| Ông Lâm Quang Trung |
1977
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Bệnh viện Nhi thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 30: Huyện Phú Xuân | |||
1
| Ông Nguyễn Văn Đức |
1960
| Trưởng ban Pháp chế HĐND thành phố An Lạc |
2
| Ông Vũ Thanh Hùng |
1967
|
Uỷ viên Ban Thường vụ, Phó trưởng ban Thường trực Ban Tuyên giáo Thành ủy thành phố An Lạc
|
3
| Ông Đỗ Hồng Minh |
1962
|
Huyện uỷ viên, Bí thư Chi bộ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Xuân - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Phạm Khánh Phong |
1963
|
Đảng ủy viên, Bác sĩ - Trưởng khoa Nội Tim mạch Bệnh viện Đa khoa Hiệp Tân - thành phố An Lạc
|
5
| Bà Bùi Thị Ngọc Trinh |
1975
|
Uỷ viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Bí thư Đảng uỷ cơ quan Chính quyền huyện Phú Xuân - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 31: Huyện Tân An gồm thị trấn Tân An và các xã An Thánh, Tam Thuận, xã Vĩnh Trung, xã Tân Chính, xã Phước Khánh, xã Lập An, xã Xuân Hà, xã Thanh Khê, xã Minh Hưng, xã Long An
| |||
1
| Bà Trần Thị Hồng Hoa |
1970
|
Thành uỷ viên, Bí thư Huyện uỷ, Bí thư Đảng uỷ Quân sự huyện Tân An - thành phố An Lạc
|
2
| Ông Dương Ngọc Quân |
1978
|
Phó trưởng ban Văn hoá Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố An Lạc
|
3
| Ông Lý Hoàng Tân |
1966
|
Phó trưởng ban Thường trực Ban Ðại diện Cộng đồng Hồi giáo thành phố An Lạc
|
4
| Ông Nguyễn Văn Thái |
1971
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Chánh Thanh tra thành phố An Lạc
|
5
| Ông Trịnh Đình Thảo |
1974
|
Huyện uỷ viên, Bí thư Đảng uỷ xã Phước Khánh, huyện Tân An - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 32: Huyện Tân An gồm các xã Khánh Hội, Tân Khánh Hội, Ngọc Mỹ, Tam Hội, Dương Minh, Thành Hội, Tân Thạnh, Bình Tân, Tân Thiện, Tân Trung, Bình Đức, Thạnh Hoà, Tân Phước Tây
| |||
1
| Ông Nguyễn Minh Hiếu |
1979
|
Thành uỷ viên, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn, Bí thư Thành đoàn thành phố An Lạc
|
2
| Ông Hà Văn Lai |
1967
|
Thành uỷ viên, Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố An Lạc
|
3
| Bà Vũ Thị Minh Phượng |
1978
|
Huyện uỷ viên, Bí thư Chi bộ, Phó trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức Huyện ủy huyện Tân An - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Từ Phương Tâm |
1959
|
Nghệ sĩ Nhân dân, Đạo diễn Sân khấu, Phó Chủ tịch Thường trực Hội Sân khấu thành phố An Lạc
|
5
| Ông Nguyễn Tấn Trang |
1967
|
Bí thư Chi bộ cơ quan, Phó trưởng ban Nội chính Thành ủy thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 33: Huyện Long Trường | |||
1
| Ông Lương Trung Dân |
1967
|
Ủy viên Đảng Đoàn, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ Nông dân thành phố An Lạc
|
2
| Ông Nguyễn Hải Nam |
1968
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng biên tập Báo Công an thành phố An Lạc
|
3
| Ông Đào Hồng Duy Nhân |
1977
|
Thành uỷ viên, Bí thư Huyện uỷ, Bí thư Đảng uỷ Quân sự huyện Long Trường - thành phố An Lạc
|
4
| Ông Võ Nam Sơn |
1979
|
Huyện uỷ viên, Bí thư Đảng uỷ/Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phước Hải, huyện Long Trường - thành phố An Lạc
|
5
| Bà Nguyễn Thị Hồng Vân |
1970
|
Phó Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sản xuất Nhựa tiêu dùng Bình Đông - thành phố An Lạc
|
Đơn vị bầu cử số 34: Huyện Tân Yên | |||
1
| Ông Ngô Trường Lưu |
1985
|
Huyện uỷ viên, Bí thư Huyện đoàn, Giám đốc Nhà thiếu nhi huyện Tân Yên - thành phố An Lạc
|
2
| Bà Hà Thị Thu Minh |
1975
|
Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân thành phố An Lạc
|
3
| Ông Phan Hiếu Nhật |
1966
|
Phó trưởng ban Tổ chức Thành ủy thành phố An Lạc
|
4
| Ông Nguyễn Hoàng Quân |
1964
|
Thành uỷ viên, Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao thành phố An Lạc
|
5
| Ông Bùi Thế Tuân |
1976
|
Huyện uỷ viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Yên - thành phố An Lạc
|