Chiều ngày 27/5/2016, Ủy ban Bầu cử thành phố An Lạc tổ chức Hội nghị công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu HĐND thành phố An Lạc khóa X nhiệm kỳ 2016 - 2021 tại 35 đơn vị bầu cử. Đồng chí Trần Thị Thu Vân - Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố - Chủ tịch Ủy ban Bầu cử thành phố chủ trì Hội nghị.
-
Theo số liệu công bố, thành phố An Lạc đã bầu đủ số lượng 102 đại biểu HĐND thành phố (trong tong số 170 ứng cử viên), đảm bảo tỉ lệ nữ và tỉ lệ trẻ. Trong đó, đồng chí Nguyễn Hồng Hà - Phó Bí thư Thường trực Thành ủy là đại biểu trúng cử với tỉ lệ phiếu cao nhất 80,93%; đồng chí Nguyễn Anh Khôi - Chủ tịch UBND thành phố đạt 78,75%; đồng chí Trần Thị Tú Bình - Phó Chủ tịch UBND thành phố đạt 77,74%; đồng chí Nguyễn Hoàng Nam - Phó Chủ tịch UBND thành phố đạt 65,71%; đồng chí Hà Văn Lai - Phó Chủ tịch UBND thành phố đạt 61,23%...
-
Ngoài ra, tự ứng cử là bà Ngô Đặng Thúy Phương - Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Chế biến Nông sản Hoàng Ngân trúng cử đạt 62,74%.
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI TRÚNG CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ AN LẠC
KHÓA X NHIỆM KỲ 2016 - 2021
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ hiện nay
|
Tỷ lệ
(%)
|
Đơn vị bầu cử số 1:Quận Tây Lộc
| ||||
1
| Ông Nguyễn Anh Khôi | 1965 |
Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố An Lạc
|
78,75
|
2
| Ông Nguyễn Trọng Đạt | 1971 |
Phó Bí thư Quận uỷ, Chủ tịch UBND quận, Bí thư Đảng ủy cơ quan Chính quyền quận Tây Lộc - thành phố An Lạc
|
59,32
|
3
| Ông Lê Đình Văn | 1968 | Đại tá, Uỷ viên Ban Thường vụ Đảng uỷ Công an thành phố, Phó Giám đốc Công an thành phố An Lạc |
58,16
|
Đơn vị bầu cử số 2: Quận Hiệp Tân | ||||
1 |
Ông Bùi Ngọc Anh
|
1978
|
Bí thư Đảng ủy, Trưởng ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu Đô thị mới Bắc thành phố An Lạc
|
68,40
|
2 |
Bà Trần Thị Thanh Hiền
|
1970
|
Uỷ viên Ban Thường vụ, Phó Chủ tịch UBND quận Bí thư Đảng uỷ cơ quan Chính quyền quận Hiệp Tân - thành phố An Lạc
|
62,82
|
3 |
Ông Trương Tấn Nghiệp
|
1976
|
Quận uỷ viên, Bí thư Đảng uỷ phường Nghĩa Hoà, quận Hiệp Tân - thành phố An Lạc
|
60,59
|
Đơn vị bầu cử số 3: Quận Thạnh Tây | ||||
1 | Ông Dương Trọng Đạt | 1965 |
Ủy viên Đảng đoàn, Phó trưởng ban Văn hoá Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố An Lạc
| 65,76 |
2 | Ông Bùi Văn Thêm | 1973 |
Thành uỷ viên, Bí thư Quận uỷ quận Thạnh Tây, thành phố An Lạc
| 61,06 |
3 | Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy | 1974 |
Ủy viên Ban Thường vụ Đảng uỷ, Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình thành phố An Lạc
| 60,32 |
Đơn vị bầu cử số 4: Quận Thạnh Mỹ | ||||
1
| Ông Nguyễn Hồng Hà |
1970
|
Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành uỷ An Lạc
|
80,93
|
2
| Ông Trần Hùng Huy |
1971
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Giám đốc Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố An Lạc
|
73,51
|
3
| Ông Phạm Ngọc Thu |
1964
|
Bí thư Quận ủy quận Thạnh Mỹ, thành phố An Lạc
|
71,46
|
Đơn vị bầu cử số 5: Quận Thường Xuân
| ||||
1
|
Bà Đoàn Thị Bích Ngọc
|
1966
|
Phó Bí thư Thành ủy thành phố An Lạc
|
76,34
|
2
|
Ông Lý Thành Nhu
|
1969
|
Phó Bí thư Quận uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Chính quyền quận Thường Xuân - thành phố An Lạc
|
64,98
|
3
|
Bà Lương Thị Mỹ Trinh
|
1987
|
Quận uỷ viên, Bí thư Quận đoàn, Giám đốc Nhà thiếu nhi quận Thường Xuân - thành phố An Lạc
|
63,89
|
Đơn vị bầu cử số 6: Quận Phú Tân
| ||||
1
|
Ông Đinh Tiến Dũng
|
1969
|
Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Tổng Công ty Dệt may Phú Tân thành phố An Lạc
|
71,3
|
2
|
Ông Ngô Ngọc Thạch
|
1963
|
Thành uỷ viên, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Sở Tư pháp thành phố An Lạc
|
67,3
|
3
|
Bà Trương Thị Ngọc Lan Hương
|
1988
|
Phó Bí thư Chi bộ, Phó Bí thư Thường trực Quận đoàn, Giám đốc Nhà thiếu nhi quận Phú Tân
|
61,6
|
Đơn vị bầu cử số 7: Quận Tân Phong
| ||||
1
|
Ông Dương Tấn Phong
|
1964
|
Thành ủy viên, Bí thư Đảng uỷ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố An Lạc
|
71,78
|
2
|
Ông Nguyễn Hoàng Sơn
|
1966
|
Thành ủy viên, Phó Bí thư Quận ủy, Chủ tịch UBND quận, Bí thư Đảng ủy cơ quan Chính quyền quận Tân Phong - thành phố An Lạc
|
65,89
|
3
|
Ông Nguyễn Hoài Quốc Bảo
|
1980
|
Quận uỷ viên, Phó Chủ nhiệm Thường trực Uỷ ban Kiểm tra Quận uỷ quận Tân Phong, thành phố An Lạc
|
54,62
|
Đơn vị bầu cử số 8: Quận Hiệp Tây gồm các phường:
| ||||
1
|
Ông Trần Quốc Hưng
|
1975
|
Uỷ viên Ban Thường vụ Đảng uỷ Quân sự thành phố, Phó Chính uỷ Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố An Lạc
|
73,2
|
2
|
Ông Mã Diệu Sơn
|
1963
|
Bí thư Đảng uỷ, Trưởng ban Dân tộc thành phố An Lạc
|
68,9
|
3
|
Ông Trương Ngọc Mạnh
|
1976
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng Biên tập Báo Lao động thành phố An Lạc
|
57,57
|
Đơn vị bầu cử số 9: Quận Hiệp Tây gồm các phường:
| ||||
1
|
Bà Nguyễn Thị Ngọc Hạnh
|
1983
|
Phó Bí thư Quận ủy quận Hiệp Tây, thành phố An Lạc
|
64,39
|
2
|
Ông Ngô Quốc Vượng
|
1965
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực thành phố An Lạc
|
60,74
|
3
|
Linh mục Hồ Đức Tại
|
1957
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Ðoàn kết Công giáo thành phố, Chánh xứ Giáo xứ Bình Điền, Trưởng ban Đoàn kết Công giáo quận Hiệp Tây - thành phố An Lạc
|
60,38
|
Đơn vị bầu cử số 10: Quận Bình Thọ
| ||||
1
|
Bà Nguyễn Thị Hồng Đào
|
1975
|
Thành uỷ viên, Bí thư Đảng uỷ, Giám đốc Sở Tài chính thành phố An Lạc
|
64,42
|
2
|
Ông Lê Minh Khôi
|
1969
|
Phó Bí thư Thường trực Quận uỷ, Bí thư Đảng ủy khối Đảng - Đoàn thể quận Bình Thọ, thành phố An Lạc
|
60,32
|
3
|
Ông Phan Minh Lâm
(Hòa thượng Thích Tâm Nhật) |
1960
|
Uỷ viên Thường trực Hội đồng Trị sự Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam, Trụ trì chùa Bảo Pháp, quận Bình Thọ - thành phố An Lạc
|
59,67
|
Đơn vị bầu cử số 11: Quận Long Phước
| ||||
1
|
Bà Đoàn Thị Kim Chi
|
1968
|
Bí thư Chi bộ cơ quan, Trưởng ban Văn hoá Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố An Lạc
|
68,1
|
2
|
Ông Hoàng Minh Sơn
|
1974
|
Phó Bí thư Thường trực Quận uỷ, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Đảng – Đoàn thể quận Long Phước, thành phố An Lạc
|
64,15
|
3
|
Ông Phạm Thành Phương
|
1968
|
Bí thư Đảng ủy cơ quan, Phó Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố An Lạc
|
63,15
|
Đơn vị bầu cử số 12: Quận Phước Bình
| ||||
1
|
Ông Lê Trần Điểm
|
1968
|
Bí thư Quận uỷ, Bí thư Đảng ủy Quân sự quận Phước Bình - thành phố An Lạc
|
66,53
|
2
|
Ông Nguyễn Hoàng Nam
|
1962
|
Thành uỷ viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố An Lạc
|
65,71
|
3
|
Ông Hồ Vũ Huy Trung
|
1960
|
Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Công trình Giao thông 4 - thành phố An Lạc
|
58,82
|
Đơn vị bầu cử số 13: Quận Tam Phú gồm các phường:
| | |||
1
|
Bà Nguyễn Thị Yến
|
1968
|
Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư thành phố An Lạc
|
66,91
|
2
|
Ông Phạm Hữu Phan
|
1969
|
Phó Bí thư Quận ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, Bí thư Đảng ủy cơ quan Chính quyền quận Tam Phú - thành phố An Lạc
|
(59,36
|
3
|
Bà Trương Thị Ánh Loan
|
1979
|
Quận uỷ viên, Bí thư Chi bộ, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ quận Tam Phú - thành phố An Lạc
|
58,86
|
Đơn vị bầu cử số 14: Quận Tam Phú gồm các phường:
| | |||
1
|
Bà Đặng Thị Phương
|
1969
|
Uỷ viên Ban Thường vụ, Trưởng ban Dân vận Thành ủy thành phố An Lạc
|
63,87
|
2
|
Ông Vũ Minh Thưởng
|
1964
|
Phó Giám đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam, chi nhánh thành phố An Lạc
|
62,13
|
3
|
Bà Huỳnh Thị Bích Liên
|
1977
|
Uỷ viên Ban Thường vụ Quận ủy, Bí thư Đảng uỷ phường Hiệp Bình, quận Tam Phú - thành phố An Lạc
|
60,28
|
Đơn vị bầu cử số 15: Quận Hoàng Xuân gồm các phường:
| | |||
1
|
Bà Trần Thị Tú Bình
|
1970
|
Thành uỷ viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố An Lạc
|
77,74
|
2
|
Ông Huỳnh Tiến Long
|
1961
|
Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng Công ty Nông nghiệp Tân Thuận - TNHH Một thành viên
|
57,53
|
3
|
Ông Trần Đình Mai
|
1962
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Chánh án Tòa án nhân dân thành phố An Lạc
|
54,35
|
Đơn vị bầu cử số 16: Quận Hoàng Xuân gồm các phường:
| | |||
1
|
Bà Nguyễn Thị Ngọc Đức
|
1965
|
Thành uỷ viên, Giám đốc Sở Du lịch thành phố An Lạc
|
65,56
|
2
|
Ông Nguyễn Hữu Cường
|
1981
|
Quận uỷ viên, Bí thư Đảng uỷ phường Tân Thành B, quận Hoàng Xuân - thành phố An Lạc
|
60,14
|
3
|
Bà Ngô Đặng Thúy Phương
|
1971
|
Bí thư Chi bộ, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến Nông sản Hoàng Ngân, quận Hoàng Xuân - thành phố An Lạc
|
59,08
|
Đơn vị bầu cử số 17: Quận Hiệp Nghĩa gồm các phường:
| | |||
1
|
Ông Nguyễn Thiệu Xuân Hùng
|
1974
|
Quận uỷ viên, Bí thư Đảng ủy phường 12, quận Hiệp Nghĩa - thành phố An Lạc
|
69,38
|
2
|
Ông Bùi Ngọc Vũ
|
1978
|
Phó Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Thường trực Liên đoàn Lao động thành phố An Lạc
|
63,5
|
3
|
Ông Lê Quốc Triệu
|
1977
|
Phó Chủ tịch Hội Doanh nghiệp thành phố, Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất nước uống giải khát Trường Thành
|
61,14
|
Đơn vị bầu cử số 18: Quận Hiệp Nghĩa gồm các phường:
| | |||
1
|
Bà Lê Thị Thúy Hiền
|
1974
|
Bí thư Quận uỷ, Bí thư Đảng ủy Quân sự quận Hiệp Nghĩa - thành phố An Lạc
|
71,41
|
2
|
Ông Lê Thanh Hồ
|
1969
|
Phó Giám đốc, Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ Sở Khoa học và Công nghệ thành phố
|
63,09
|
3
|
Ông Trương Đức Khải
|
1969
|
Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa Bình Phú, thành phố An Lạc
|
57,91
|
Đơn vị bầu cử số 19: Quận Tân Thuận gồm các phường:
| ||||
1
|
Ông Nguyễn Tấn Phúc
|
1968
|
Uỷ viên Ban Thường vụ, Phó Chủ tịch UBND thành phố An Lạc
|
62,69
|
2
|
Ông Lê Hoài Nam
|
1970
|
Phó Bí thư Quận uỷ, Chủ tịch UBND quận, Bí thư Đảng uỷ khối cơ quan Chính quyền quận Tân - thành phố An Lạc
|
60,19
|
3
|
Bà Phan Thị Mai Trang
|
1975
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Hiệu trưởng Đại học Sư phạm thành phố An Lạc
|
59,78
|
Đơn vị bầu cử số 20: Quận Tân Thuận gồm các phường:
| ||||
1
|
Bà Nguyễn Thu Hà
|
1968
|
Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng ban Dân vận Quận ủy quận Tân Thuận - thành phố An Lạc
|
67,37
|
2
|
Ông Đặng Trung Thành
|
1974
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Công nghiệp Tân Thuận
|
60,54
|
3
|
Ông Huỳnh Anh Tuấn
|
1976
|
Quận uỷ viên, Bí thư Đảng ủy phường 12, quận Tân Thuận - thành phố An Lạc
|
60,18
|
Đơn vị bầu cử số 21: Quận Phú Tường
| ||||
1
|
Bà Nguyễn Thị Thanh Nga
|
1966
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Sở, Phó Giám đốc Sở Xây dựng thành phố An Lạc
|
62.82
|
2
|
Ông Lê Hải Thành
|
1964
|
Phó Bí thư Thường trực Quận uỷ, Bí thư Đảng uỷ khối Đảng - Đoàn thể quận Phú Tường - thành phố An Lạc
|
60,59
|
3
|
Ông Ngô Hữu Hoài Đức
|
1970
|
Phó Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ nhiệm Thường trực Đoàn Luật sư thành phố An Lạc
|
57,55
|
Đơn vị bầu cử số 22: Quận Hiệp Phú
| ||||
1
|
Ông Lê Nguyên Hà Duy
|
1978
|
Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố An Lạc
|
68,67
|
2
|
Ông Võ Sỹ Hùng
|
1972
|
Ủy viên Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động thành phố, Quận uỷ viên, Bí thư Chi bộ, Chủ tịch Liên đoàn Lao động quận Hiệp Phú - thành phố An Lạc
|
66.29
|
3
|
Bà Nguyễn Thị Hải Nam
|
1967
|
Trưởng phòng Quản lý thuế thu nhập cá nhân, Đảng ủy viên Đảng bộ, Bí thư chi bộ, Phó Chủ tịch Công đoàn Cục thuế thành phố An Lạc
|
56,81
|
Đơn vị bầu cử số 23: Quận Hiệp Phú
| ||||
1
|
Ông Phạm Văn Hùng
|
19
|
Bí thư Đảng uỷ, Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải thành phố An Lạc
|
68,15
|
2
|
Ông Trần Ngọc Thanh
|
1966
|
Thành uỷ viên, Bí thư Chi bộ cơ quan, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Thành ủy thành phố An Lạc
|
64,3
|
3
|
Bà Đặng Ngọc Thu
|
1973
|
Phó Bí thư Thường trực Quận uỷ, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Đảng - Đoàn thể quận Hiệp Phú, thành phố An Lạc
|
62,59
|
Đơn vị bầu cử số 24: Quận Hiệp Bình Tây
| ||||
1
|
Ông Đặng Long Nhân
|
1963
|
Thành uỷ viên, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố An Lạc
|
72,42
|
2
|
Ông Võ Hồng Thái
|
1975
|
Bí thư Quận uỷ, Bí thư Đảng ủy Quân sự quận Hiệp Bình Tây - thành phố An Lạc
|
70,3
|
3
|
Bà Lê Thị Ngọc Bửu
|
1977
|
Ủy viên Đảng đoàn, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy cơ quan, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố An Lạc
|
56,68
|
Đơn vị bầu cử số 25: Quận Hiệp Bình Tây
| ||||
1
|
Ông Trương Hùng Dũng
|
1967
|
Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Công ty Đầu tư Tài chính thành phố An Lạc
|
65,22
|
2
|
Ông Hồ Quý Hòa
|
1971
|
Đảng uỷ viên, Phó Giám đốc Đài tiếng nói nhân dân thành phố An Lạc
|
63,3
|
3
|
Ông Đào Gia Vượng
|
1965
|
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận Hiệp Bình Tây - thành phố An Lạc
|
60,54
|
Đơn vị bầu cử số 26: Quận Nghĩa Chánh
| ||||
1
|
Bà Lê Thị Mỹ Thư
|
1970
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Giám đốc Thường trực Sở Thông tin và truyền thong thành phố An Lạc
|
66,7
|
2
|
Bà Đoàn Phi Yến
|
1965
|
Thành uỷ viên, Phó Bí thư Đảng đoàn Hội đồng nhân dân thành phố, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố An Lạc
|
62,74
|
3
|
Ông Đặng Anh Dũng
|
1973
|
Ủy viên Ban Chấp hành Đảng ủy Sở, Phó Giám đốc Sở Y tế thành phố An Lạc
|
60,12
|
Đơn vị bầu cử số 27: Quận Nghĩa Chánh
| ||||
1
|
Ông Bùi Văn Sơn
|
1968
|
Phó Bí thư Thường trực Quận uỷ, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Đảng - Đoàn thể quận Nghĩa Chánh - thành phố An Lạc
|
62,51
|
2
|
Ông Lã Văn Hồng Sơn
|
1960
|
Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Dệt may Long Nam
|
60,77
|
3
|
Ông Trần Hùng Luông
|
1971
|
Quận uỷ viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, Phó Bí thư Đảng uỷ khối Chính quyền quận Nghĩa Chánh - thành phố An Lạc
|
60,23
|
Đơn vị bầu cử số 28: Huyện Trung Chánh gồm thị trấn Tân Lập và các xã Tân Túc, Phong Phú, Minh Châu A, Minh Châu B, Trung Nhất, Bình Hưng, Phước Long
| ||||
1
|
Bà Lê Thị Thuý
|
1968
|
Phó trưởng ban Pháp chế HĐND thành phố, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố
|
64,9
|
2
|
Ông Phạm Ngọc Hùng
|
1963
|
Huyện uỷ viên, Bí thư Đảng uỷ xã Bình Hưng, huyện Trung Chánh
|
60,87
|
3
|
Bà Đào Thị Hồng Thắm
|
1975
|
Phó Bí thư Thường trực Huyện uỷ, Bí thư Đảng uỷ khối Đảng – Đoàn thể huyện Trung Chánh
|
60,18
|
Đơn vị bầu cử số 29: Huyện Trung Chánh gồm các xã Tân Lập Đông, Mỹ Huệ, Tân Tiến, Minh Tân, Hoà Phong, Tân Chánh Trung, Tây Mỹ Bắc, Trung Phong Tây
| ||||
1
|
Ông Trần Quốc Minh Hiếu
|
1974
|
Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy, Trưởng phòng tổ chức Cán bộ Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố An Lạc
|
74,12
|
2
|
Ông Thạch Hồng Quảng
|
1977
|
Huyện uỷ viên, Phó Chủ tịch UBND huyện Trung Chánh
|
70,21
|
3
|
Bà Trần Thị Kim Thúy
|
1968
|
Ủy viên Thường trực, Trưởng ban Dân tộc Tôn giáo Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố An Lạc
|
69,1
|
Đơn vị bầu cử số 30: Huyện Phú Xuân
| ||||
1
|
Bà Bùi Thị Ngọc Trinh
|
1975
|
Uỷ viên Ban Thường vụ, Phó Chủ tịch UBND, Phó Bí thư Đảng uỷ cơ quan Chính quyền huyện Phú Xuân
|
65,12
|
2
|
Ông Vũ Thanh Hùng
|
1967
|
Uỷ viên Ban Thường vụ, Phó trưởng ban Thường trực Ban Tuyên giáo Thành uỷ
|
59,45
|
3
|
Ông Đỗ Hồng Minh
|
1962
|
Huyện uỷ viên, Bí thư Chi bộ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Xuân - thành phố An Lạc
|
56,12
|
Đơn vị bầu cử số 31: Huyện Tân An gồm thị trấn Tân An và các xã: An Thánh, Tam Thuận, xã Vĩnh Trung, xã Tân Chính, xã Phước Khánh, xã Lập An, xã Xuân Hà, xã Thanh Khê, xã Minh Hưng, xã Long An
| ||||
1
|
Bà Trần Thị Hồng Hoa
|
1970
|
Thành uỷ viên, Bí thư Huyện uỷ, Bí thư Đảng uỷ Quân sự huyện Tân An
|
67,45
|
2
|
Ông Dương Ngọc Quân
|
1978
|
Phó trưởng ban Văn hoá Xã hội HĐND thành phố
|
66,11
|
3
|
Ông Nguyễn Văn Thái
|
1971
|
Phó Bí thư Đảng uỷ, Phó Chánh Thanh tra thành phố
|
63,34
|
Đơn vị bầu cử số 32: Huyện Tân An gồm các xã: xã Khánh Hội, xã Tân Khánh Hội, xã Ngọc Mỹ, xã Tam Hội, xã Dương Minh, xã Thành Hội, xã Tân Thạnh, xã Bình Tân, xã Tân Thiện, xã Tân Trung, xã Bình Đức, xã Thạnh Hoà, xã Tân Phước Tây
| ||||
1 | Ông Hà Văn Lai | 1967 | Thành uỷ viên, Phó Chủ tịch UBND thành phố | 61,23 |
2 | Ông Nguyễn Minh Hiếu | 1979 | Thành uỷ viên, Bí thư Thành đoàn thành phố An Lạc | 59,2 |
3 | Bà Vũ Thị Minh Phượng | 1978 | Huyện uỷ viên, Phó trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức Huyện ủy huyện Tân An | 58,81 |
Đơn vị bầu cử số 33: Huyện Long Trường | ||||
1
|
Ông Đào Hồng Duy Nhân
|
1977
|
Thành uỷ viên, Bí thư Huyện uỷ, Bí thư Đảng uỷ Quân sự huyện Long Trường
|
65,24
|
2
|
Ông Lương Trung Dân
|
1967
|
Ủy viên Đảng Đoàn, Phó Chủ tịch Hội Nông dân thành phố kiêm Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ Nông dân thành phố
|
64,41
|
3
|
Bà Nguyễn Thị Hồng Vân
|
1970
|
Phó Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Sản xuất Nhựa tiêu dùng Bình Đông
|
58,56
|
Đơn vị bầu cử số 34: Huyện Tân Yên | ||||
1
| Ông Nguyễn Hoàng Quân |
1964
|
Thành uỷ viên, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao thành phố An Lạc
|
68,32
|
2
| Ông Bùi Thế Tuân |
1976
|
Huyện uỷ viên, Phó Chủ tịch UBND huyện, Phó Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Chính quyền quận Tân Yên - thành phố An Lạc
|
64,19
|
3
| Bà Hà Thị Thu Minh |
1975
| Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân thành phố An Lạc |
60,12
|